HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ HẤP THỤ QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI FTIR
1. Mục đích sử dụng:
- Giám sát quá trình phát thải của nhà máy ra ngoài môi trường theo Nghị định 38/CP và Thông tư 35/BTN&MT.
- thông số giám sát phát thải theo QC27/BTN&MT quy định những thành phần khí thải, bụi, lưu lượng đối với những nhà máy.
- Hệ thống giám sát tự động atmosFIR được các cơ quan TÜV, US EPA, MCERTS xác nhận.
2. Ứng dụng: Giám sát khí phát thải ống khói liên tục và tự động bằng cách trích mẫu
3. Công nghệ:
· công nghệ phân tích khí: hấp thụ hồng ngoại (FTIR - Fourier transforminfrared spectroscopy)
- Độ chính xác và độ tin cậy cao
- Tuổi thọ hệ thống Đánh giá cao.
- Độ ổn định và tuổi thọ hệ thống cao, nếu như được bảo dưỡng thường xuyên theo khuyến cáo của nhà cung cấp.
- Chế độ zero tự động bằng khí Nitrogen
- Chế độ hiệu chỉnh span tự động theo thời gian cài đặt
· công nghệ đo bụi: Laser dual mode
- Đo bụi với chế độ phân tán nồng độ bụi tốt hoặc đo bụi tập trung với nồng độ bụi cao hoặc đo bụi có 2 chế độ phân tán + tập trung
- Độ chuẩn xác và độ phân giải cao
- Cho phép mặt gương mang độ mờ 90% do bụi và muội than bám vào bề mặt gương: thích hợp với phần đông những nhà máy nhiệt điện và xi măng
- Tự động làm sạch mặt gương bằng khí nén khô không dầu: Ít phải bảo dưỡng và tu bổ.
· kỹ thuật đo lưu lượng: siêu thanh
- Độ chuẩn xác và độ phân dải cao
- Đo được vận tốc dòng < 0.5m/s
- Bảo trì và bảo dưỡng đơn giản với người dùng.
4. phương pháp đo: Trích mẫu bằng hệ thống lấy mẫu với đầu hút mẫu, lọc bụi, gia nhiệt sấy khô chống đọng sương đảm bảo những thành phần khí trước khi vào Đánh giá ko bị biến đổi cấu trúc hóa học và phòng ngừa tạo axit lúc có thành phần khí NOx / SO2 và muối amoni đảm bảo cho hệ thống:
- Kết quả đo không bị méo mó
- vật dụng đo được kiểm soát an ninh không bị phá hủy.
5. Vận hành thiết bị:
- Điều khiển hệ thống tại trạm quan trắc hoặc tại phòng quản lý trung tâm. Hoặc điều khiển bất cứ địa điểm nào trên internet khi hệ thống được đăng ký địa chỉ IP tĩnh bằng phần mềm PAS-Pro.
Tạo Con số theo thời gian thực hoặc lịch sử dữ liệu theo tuần hoặc tháng hoặc năm.
- Cảnh báo bằng âm thanh tại phòng điều hành trung tâm
6. Phương thức truyền dẫn số liệu:
- Tới Sở TN&MT: Internet IP hoặc GPRS/3G do Sở TN&MT cung cấp.
- Trạm quan trắc – Phòng điều hành: Cáp truyền thông RS485.
7. Bảo dưỡng định kỳ: 6 tháng / lần
- kiểm tra rò rỉ những khớp: 1 tuần / lần
- kiểm tra lọc bụi đầu hút mẫu: 1 tuần / lần
- rà soát lưu lượng khí mẫu, khí zero và khí chuẩn span: một tháng / lần
- rà soát bơm hút mẫu khí và thay thế màng bơm: 6 tháng / lần
- rà soát hệ thống gia nhiệt: 3 tháng / lần
- rà soát các lọc đường khí mẫu, zero, span: 6 tháng / lần
- rà soát các hệ thống quạt và lọc bụi: 6 tháng / lần
- kiểm tra và hiệu chỉnh sensor nhiệt độ, áp suất buồng đo: 6 tháng / lần
Xem thêm : Quan trắc nước